Thứ Hai, 14 tháng 4, 2014

KIỂU MẢNG VÀ BIẾN CÓ CHỈ SỐ


1.Khái Niệm:
Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử mảng một chỉ số. Để mô tả mảng một chiều ta cần xác định kiểu của các phần tử  và cách đánh chỉ số các phần tử. 
2.Khai báo mảng một chiều  
      Cách 1 : Trực tiếp
        Var <Tên biến mảng> : Array[kiểu chỉ số] of <kiểu phần tử> ; 
      VD: var NhietDo : array[1..7] of integer; 
    Cách 2 :Gián tiếp  
Type <Tên kiểu mảng> = Array [<kiểu chỉ số>] of <kiểu phần tử> ;
Var <Tên biến mảng> : <tên kiểu mảng> ;

VD: type NhietDo = array[1..7] of integer;
        var A : NhietDo;
Trong đó :
-  Type là từ khóa dùng để khai báo biến, Array là từ khóa để khai báo mảng .
- Kiểu chỉ số thường là đoạn số nguyên liên tục có n1..n2, với n1 là chỉ số đầu và n2 là chỉ số cuối.
- Kiểu thành phần là kiểu dữ liệu của phần tử mảng .
- Để truy cập vào phần tử mảng ta viết :
-    <Tên biến mảng>[Chỉ số]
3. Các thao tác xử lí trên Mảng một chiều.
  a. Nhập mảng một chiều.
      writeln(‘Nhap  n= ’); {B1:nhap so phan tu n}
         readln(n);

         for i:=1 to n do { B2: nhap gia tri cac phan tu}

          begin 
             write(‘nhap phan tu thu ’, i, ‘ = ’);

              readln(A[i]);
           end; 
  b. In mảng một chiều.

    for i:=1 to n do write(A[i]);
  c. tổng các phần tử mảng một chiều.
   s:=0;
  for i:=1 to n do
  s:=s+A[i];
d. tổng các phần tử mảng một chiều thỏa điều kiện cho trước.
   s:=0;
  for i:=1 to n do
       if (<Điều kiện>) then s:=s+A[i];
ví dụ 1 : tổng các phần tử là số chẵn
   s:=0;
  for i:=1 to n do
       if A[i] mod 2=0 then s:=s+A[i];
ví dụ 2 :tổng các phần tử là số lẻ và không âm
     s:=0;
  for i:=1 to n do
       if (A[i] mod 2<>0) and (A[i]>=0 )then s:=s+A[i];
e. đếm các phần tử mảng một chiều thỏa điều kiện cho trước.
Dem:=0;
  for i:=1 to n do
       if (<Điều kiện>) then Dem:=Dem+1;
ví dụ 1 : đém phần tử là số chẵn
   Dem:=0;
  for i:=1 to n do
       if A[i] mod 2=0 then Dem=Dem+1;

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét